Kiến Thức

Hệ thống tài khoản – 635. Chi phí tài chính. – 2022

Fapxy News xin giới thiệu đến quý độc giả bài viết Hệ thống tài khoản – 635. Chi phí tài chính.

Cùng xem bài viết Hệ thống tài khoản – 635. Chi phí tài chính. – cập nhật mới nhất 2022

TÀI KHOẢN 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH

(Thông tư 200/2014/TT-BTC)

✵ ✵

Nguyên tắc kế toán

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản

Phương pháp hạch toán kế toán

về cuối trang

Nguyên tắc kế toán

Tham khảo: Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí

a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu
tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự
phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…

b) Tài khoản
635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào
tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

– Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch
vụ;

– Chi phí bán hàng;

– Chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Chi phí kinh doanh bất động sản;

– Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

– Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí
khác;

– Chi phí khác.

c) Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với
kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành
trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường.

d) Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi
phí tài chính trong kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của
trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị
trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ
biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định
chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành).

đ) Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản
cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí
tài chính.

về đầu trang

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Bên Nợ:

– Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài
sản thuê tài chính;

– Lỗ bán ngoại tệ;

– Chiết khấu thanh toán cho người mua;

– Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

– Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

– Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

– Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có:

– Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

– Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Số dư: Tài khoản 635- Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có tài khoản cấp 2.

về đầu trang

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng
khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ…, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141, …

2. Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ, ghi:

Xem thêm  Kỳ thi đánh giá năng lực là gì? Có nên thi không? - 2022

Nợ các TK 111, 112, … (giá bán tính theo giá trị hợp lý của
tài sản nhận được)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ)

Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).

3. Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp,
ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211, …(giá trị hợp
lý tài sản được chia)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (số lỗ)

Có các TK 221, 222.

4. Trường hợp doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của
doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định
giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch (nếu
có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu
mang đi trao đổi được kế toán là chi phí tài chính, ghi:

Nợ các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị
hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)

Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý cổ
phiếu mang trao đổi).

5. Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác khi lập Báo cáo tài chính:

– Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng
đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291
, 2292).

– Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291
, 2292)

Có TK 635- Chi phí tài chính.

6. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch
vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua,
bán hàng, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các TK 131, 111, 112, …

7. Chi
phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí kiểm
toán, thẩm định hồ sơ vay vốn…, nếu được tính vào chi phí tài chính:

– Đối với
khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 343 – Trái phiếu phát hành (3431, 3432)

– Đối với
khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế ước thông thường, ghi:

Nợ TK 635-
Chi phí tài chính


các TK 111, 112

8. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay,
lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, …

9. Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay, lãi trái phiếu
cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi tiền vay)

Có các TK 111, 112, …

Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số phải
trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

10. Trường hợp vay trả lãi sau:

– Định kỳ, khi tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả
trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (3411) (nếu lãi vay nhập gốc)

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

– Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay,
ghi:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (gốc vay còn phải trả)

Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)

Xem thêm  Giải quyết tranh chấp tiếng Anh là gì

Có các TK 111, 112, …

11. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết
khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí
lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, … (nếu trả lãi vay định kỳ)

Có TK 242 – Chi phí trả trước (chi phí đi vay phải trả trong
kỳ)

Có TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải
trả trong kỳ – nếu chi phí đi vay trả sau).

– Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân
bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ).

– Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ khi phân bổ
phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:

Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)

Có TK 635- Chi phí tài chính.

12. Định
kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu
phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi
hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường đồng thời điều chỉnh
giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi ghi:

Nợ TK 635-
Chi phí tài chính

Nợ TK 241 -
Xây dựng cơ bản dở dang (nếu vốn hoá)


TK 335 – Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa)

Có TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính (hoặc vốn hoá) và số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).

13. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi
thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên
cho thuê, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay)

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (3412) (nếu nhận nợ).

14. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm,
trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213.html”>213 (theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh
lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ
Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm,
trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

15. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá

a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản chi
phí… thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá
trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213
>, 217, 241, 623, 627, 641, 642, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 1112 , 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán).

b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ
giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK
111, 112, ghi:

Nợ các TK 331, 336, 341, … (tỷ
giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 1112 , 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán).

c) Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá
trên sổ kế toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm thu tiền, ghi:

Xem thêm  Tem nhãn phụ tiếng anh là gì? Các chú ý khi thiết kế và in ấn

Nợ các TK 111 (1112),
112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá trên sổ kế toán).

d) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh
doanh, ghi:

Nợ các TK 111 (1111), 112
(1121) (theo tỷ giá bán)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (khoản lỗ – Nếu có)

Có các TK 111 (1112),
112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

e) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối
đoái (4131).

g) Các trường
hợp khác phát sinh lỗ tỷ giá thực hiện theo quy định của các tài khoản liên
quan.

16. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch
tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 – Chi
phí trả trước), phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài
chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

17. Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ
(giá vàng thị trường trong nước nhỏ hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi
phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các TK 1113, 1123.

18.
Đối với trường hợp bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo),
khi thực hiện phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu
Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào chí phí định kỳ
theo thời gian của hợp đồng , ghi:

Nợ
TK 635- Chi phí tài chính


TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.

19. Trường
hợp doanh nghiệp nhà nước trước khi chuyển thành công ty cổ phần phải xử lý các
khoản nợ phải trả:

– Đối với
các khoản nợ vay Ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam
đã quá hạn nhưng do doanh nghiệp bị lỗ, không còn vốn nhà nước, không thanh
toán được, doanh nghiệp phải làm các thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ, giãn nợ,
xoá nợ lãi vay ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi có quyết định
xoá nợ lãi vay, ghi:

Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (lãi vay được xoá)


TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần lãi vay đã hạch toán
vào chi phí các kỳ trước nay được xoá)


TK 635- Chi phí tài chính (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí tài
chính trong kỳ này).

– Đối với
các khoản chi phí lãi vay phải trả cho nhà đầu tư mua cổ phần: Trong trường hợp
thời gian tính từ khi nhà đầu tư nộp tiền mua cổ phần đến thời điểm công ty được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên 3 tháng thì doanh nghiệp được tính
lãi vay để trả cho các nhà đầu tư. Trường hợp nếu tiền thu bán cổ phần để huy động
thêm vốn thuộc tài khoản của đơn vị và đơn vị được sử dụng, ghi:

Nợ TK 635-
Chi phí tài chính


TK 335 – Chi phí phải trả.

20. Trường hợp cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải
trả, doanh nghiệp phải trả cổ tức theo một tỷ lệ nhất định mà không không phụ
thuộc vào kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi hay lỗ, khoản cổ tức ưu đãi đó về
bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635-
Chi phí tài chính


TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

21.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635- Chi phí tài chính.

về đầu trang

Như vậy, đến đây bài viết về “Hệ thống tài khoản – 635. Chi phí tài chính.” đã kết thúc. Chúc quý độc giả luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

Mời bạn đọc xem thêm nhiều bài viết hay trong chuyên mục: Tin Tổng Hợp, Kiến Thức, Ẩm Thực

Bài viết liên quan

Back to top button