Hệ thống tài khoản – 155. Thành phẩm. – 2022

Fapxy News xin giới thiệu đến quý độc giả bài viết Hệ thống tài khoản – 155. Thành phẩm.
Cùng xem bài viết Hệ thống tài khoản – 155. Thành phẩm. – cập nhật mới nhất 2022
TÀI KHOẢN 155 – THÀNH PHẨM
(Thông tư 200/2014/TT-BTC)
✵
✵ ✵
Nguyên tắc kế toán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Phương pháp hạch toán kế toán
▼về cuối trang
Nguyên tắc kế toán
Tham khảo: Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho.
a) Tài khoản
này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành
phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế
biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công
xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng
tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).
b) Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ
của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc),
bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản
xuất sản phẩm.
– Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết
vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ.
– Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào
chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy
móc thiết bị sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức
trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
– Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công
suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
– Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức
công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ
vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được
ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh (ghi nhận vào giá
vốn hàng bán) trong kỳ.
c) Không được tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các
chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
– Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản
hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy
định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”;
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá
theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến
quá trình gia công.
đ) Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo
một trong ba phương pháp: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp bình
quân gia quyền; Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
e) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng
ngày được ghi sổ theo giá hạch toán (có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập
kho thống nhất quy định). Cuối tháng, kế toán phải tính giá thành thực tế của
thành phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá
hạch toán của thành phẩm (tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở
xác định giá thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (sử dụng công
thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152
“Nguyên liệu, vật liệu”).
g) Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho,
từng loại, nhóm, thứ thành phẩm.
▲về đầu trang
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155 – Thành phẩm
Bên Nợ:
– Trị giá của thành phẩm nhập kho;
– Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
– Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
– Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
– Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
– Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
– Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 155 – Thành phẩm có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện
có và tình hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành
phẩm là bất động sản);
– Tài khoản 1557 -
Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp.
Thành phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng
đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động
kinh doanh bình thường.
▲về đầu trang
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc
thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
1.2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản
ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:
a) Đối với thành phẩm không phải là bất động sản
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
b) Đối với thành phẩm bất động sản (đối với các công trình
doanh nghiệp là chủ đầu tư)
b1) Giá gốc thành phẩm bất động sản bao gồm toàn bộ các chi
phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản (kể cả các chi
phí đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng gắn liền với bất động sản) để đưa bất động sản
vào trạng thái sẵn sàng để bán.
b2) Chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất
động sản phải đảm bảo là các chi phí thực tế đã phát sinh, các chi phí đã có
biên bản nghiệm thu khối lượng.
b3) Trường hợp doanh nghiệp chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ,
chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất
động sản nhưng đã phát sinh doanh thu bán bất động sản, doanh nghiệp được trích
trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng
từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số
chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã
trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được điều chỉnh giảm giá vốn
hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán.
b4) Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm
bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
– Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối
với các khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ hồ
sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội
dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ.
-Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn
hàng bán cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ
và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu theo quy định tại Thông tư này.
– Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế
phát sinh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức
giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần bất động sản được xác định là
đã bán (được xác định theo diện tích).
b5) Phương pháp kế toán giá vốn thành phẩm bất động sản được
xác định là đã bán.
– Đối với phần giá trị thành phẩm đã hoàn thành, khi xuất
bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất
động sản đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 335 -
Chi phí phải trả.
– Các chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ
sơ tài liệu và được nghiệm thu được tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất
động sản, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các tài
khoản liên quan.
– Khi các khoản chi phí trích trước đã có đủ hồ sơ, tài liệu
chứng minh là đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm khoản chi phí trích trước
và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 154 -
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
– Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải
quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 154 -
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 632 -
Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn
chi phí thực tế phát sinh).
1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở
nhận bán hàng đại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (gửi
bán đại lý)
Có TK 155 – Thành phẩm.
1.4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp
thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải
nộp (33311)
Có các TK 111, 112, 131, … (tổng giá trị
của hàng bán bị trả lại).
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại
kho, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
1.5. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK
641, 642, 241, 211
Có TK 155 – Thành phẩm.
1.6. Xuất
kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh
nghiệp:
– Trường hợp
đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán
ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán
Có
TK 155 – Thành phẩm.
– Trường hợp
đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế
toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh
nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có
TK 155 – Thành phẩm
Có
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi
tiết từng loại thuế).
1.7. Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh
lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ của thành phẩm).
1.8. Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại
công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
– Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào công
ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
– Ghi nhận
giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên
doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Thành phẩm.
1.9. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi
kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ
kế toán:
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế
toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải
chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp
khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp
khác.
Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381
– Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 – Thành phẩm.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán
ghi:
Nợ các TK 111, 112, …. (nếu cá
nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá
nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
(phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát
còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138
– Phải thu khác (1381).
1.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra
để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản
phẩm cho mục đích khuyến mại, quảng cáo:
a) Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng
cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm,
hàng hóa…., kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết
hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641 -
Chi phí bán hàng
Có TK 155 – Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).
b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng
khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác
như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế
toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại,
giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất
giao dịch là giảm giá hàng bán).
– Khi xuất
hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán,
ghi:
Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có
TK 155 – Thành phẩm.
– Ghi nhận
doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm
được bán và sản phẩm khuyến lại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK
111, 112, 131…
Có
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
c) Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng
quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch
bán hàng thông thường, ghi:
– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để
biếu, tặng công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
1.11. Kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
– Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động,
ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 3335
– Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)..
– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để
trả lương cho công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
1.12. Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, không cần dùng
khi thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết
chuyển cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài
khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn
kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
▲về đầu trang
Như vậy, đến đây bài viết về “Hệ thống tài khoản – 155. Thành phẩm.” đã kết thúc. Chúc quý độc giả luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.
Mời bạn đọc xem thêm nhiều bài viết hay trong chuyên mục: Tin Tổng Hợp, Kiến Thức, Ẩm Thực