Kiến Thức

Bánh hỏi tiếng anh là gì

Sài Gòn 100 Điều Thú Vị xin giới thiệu đến quý độc giả bài viết Bánh hỏi tiếng anh là gì

Bánh hỏi tiếng anh là gì

– Appetizers – Khai vị

1. Egg rolls – Chả giò

2. Spring rolls – Gỏi cuốn

3. Vietnamese crepe – Bánh xèo

4. Pan-fried scrambled egg rice cake – Bánh bột chiên

5. Barbecue rips – Sườn quay

6. Seafood delight salad – Gỏi đồ biển

7. Lotus delight salad – Gỏi ngó sen tôm thịt

8. Lemon beef – Bò tái chanh

– Rice noodle soup – Phở

1. House special beef noodle soup – Phở đặc điểm

2. Medium-rare beef, well-done flanks và meatballs – Phở tái nạm bò viên

3. Sliced well-done flanks noodle soup – Phở chín

4. Sliced medium-rare beef – Phở tái

5. Medium-rare beef và well-done flanks – Phở tái nạm

6. Seafood noodle soup – Phở đồ biển

7. Sliced-chicken noodle soup – Phở gà

– Noodle soup – Mì, hủ tiếu

1. Phnom-penh clear rice noodle soup – Hủ tiếu nam vang

2. Special duck egg noodle soup – Mì vịt tiềm

3. Egg noodle soup with wontons – Mì hoành thánh

4. Seafood egg noodles in oyster sauce – Mì khô dầu hào đồ biển

– Soft thin vermicelli noodles – Bánh hỏi

Soft thin vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/chicken/shrimp – Bánh hỏi thịt nướng/bò nướng/gà nướng/tôm nướng

– Vermicelli noodles – Bún

1. Vermicelli with egg rolls – Bún chả giò

2. Vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/shrimp – Bún thịt nướng/bò nướng/tôm nướng

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh tiếp xúc tại Cầu Giấy, Vocabulary Leave a comment

Nội Dung

  • 1 Từ vựng về chủ đề Internet
  • 2 Cách thức xây dựng tính từ ghép
  • 3 Từ vựng về chủ đề chính trị
  • 4 Vị trí của phó từ trong tiếng Anh
  • 5 Từ vựng về biển
  • 6 IN, ON và AT
  • 7 Từ vựng tiếng Anh về thành phố
  • 8 Một số món ăn trong tiếng Anh
  • 9 Những loại trạng từ trong tiếng Anh
  • 10 Posts navigation
  • 11 Categories
  • 12 Recent Posts
  • 13 Archives
  • 14 Meta
  • 15 Trung tâm Anh ngữ English Camp

Từ vựng về chủ đề Internet

Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing

 use/ access/ log onto the Internet/the Web

 sử dụng/ kết nối Internet./mạng

 go trực tuyến/ on the Internet

 trực tuyến trên Internet

 have a high-speed/ dial-up /broadband/ wireless (Internet) connection

 có đường truyền vận tốc cao/ quay số/ băng thông rộng/ mạng không dây

 access/ connect to /locate the server

 tiếp cận/ kết nối/ xác định máy chủ

 use/ open/ close/ launch a/ your web browser

 sử dụng/ mở/ đóng/ bắt đầu trình duyệt web

 browse/ surf/ tìm kiếm/ scour the Internet/the Web

 lướt/ tìm kiếm/ lùng sục Internet

 send/ contain/ spread/ detect a (computer/email) virus

 gửi/ chứa/ lan truyền/ phát hiện một con virus (máy tính hoặc ở email)

 update your anti-virus software

 update ứng dụng diệt virus

 install/ use/ configure a firewall

 setup/ sử dụng/ tùy chỉnh tường lửa

 accept/ enable/ block/ delete cookies

 chấp nhận/ kích hoat/ chặn/ xóa cookies

Cookie: là những thông tin lưu trong máy tính thường được sử dụng để nhận ra người dùng khi viếng thăm một trang web. Nó là những tập tin mà trang web gửi đến máy tính của người mua. Cookie có thể tiết lộ bí mật về người mua. Những trình duyệt hiện đại được phép đề phòng việc những cookie tiết lộ bí mật bằng những setup chế độ cấm gửi ngược lại hay là hỏi ý kiến người mua máy trước khi gửi thông tin cho ai.

Bài Viết: Bánh hỏi tiếng anh là gì

Bức tường lửa (firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn người mua mạng Internet truy cập những thông tin không mong muốn hoặc/và ngăn chặn người mua từ phía ngoài truy nhập những thông tin bảo mật tọa lạc trong mạng nội bộ.

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng tiếng anh, Vocabulary Leave a comment

Cách thức xây dựng tính từ ghép

Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing

Công thức 1: Noun + Adjective (Danh từ + Tính từ )

mile -wide: rộng một dặm.

lightning-fast: nhanh như chớp.

snow -white: trắng như tuyết

duty-free: miễn thuế hải quan

rock-hard: cứng như đá

home- sick: nhớ nhà

sea -sick: say sóng

air sick: say máy bay

water-proof: không thấm nước

air-tight: kín gió, kín hơi

praise-worthy: đáng khen

trust-worthy: đáng tin cậy.

Công thức 2: Number + Singular Count Noun ( Số + Danh từ đếm được số ít)

a four-beedrom house: một căn nhà có bốn buồng ngủ

a eighteen-year -old girl: một cô gái mười tám tuổi

Công thức 3: Noun + Noun + ed (Danh từ + danh từ + ed)

heart-shaped: hình trái tim

olive-skinned: có làn da màu olive, da nâu

lion-hearted: có trái tim sư tử, can đảm

Công thức 4: Adverb + past participle (Trạng từ + quá khứ phân từ )

Xem thêm  149 trên facebook có nghĩa là gì? viết tắt của từ gì? - 2022

well-educated: được giáo dục tốt

well-dressed: ăn mặc xinh

well-built: có vóc dáng to khoẻ, to con

newly-born: mới sinh

Công thức 5: Preposition + Noun (Giới từ +Danh từ)

oversears: ở hải ngoại

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng ngữ pháp cơ bản, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh cầu giấy, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội Thủ Đô, Vocabulary Leave a comment

Từ vựng về chủ đề chính trị

Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing

Xem Ngay: Dca Là Gì – Chiến Thuật Bình Quân Giá Là Gì

call for/demand/propose/push for/advocate democratic/political/land reform(s) = mời gọi/yêu cầu/khuyến cáo/thúc đẩy/ủng hộ cải phương thức dân chủ/chính trị/đất đai

formulate/implement domestic economic policy = xây dựng/thực thiện chính sách thương mại trong nước

change/shape/have an impact on government/public policy = thay đổi/định hướng/có liên quan đến chính quyền/chính sách công

be consistent with/go against to government policy = nhất quán với/đi ngược lại chính sách chính quyền

reform/restructure/modernize the tax system = cải phương thức/tái cấu trúc/hiện đại hóa hệ thống thuế

privatize/improve/make cuts in/deliver public services = tư nhân hóa/cải thiện/cắt giảm/đem lại những dịch vụ công cộng

invest in/spend something on schools/education/public services/(the) infrastructure = đầu tư vào/chi trả cho trường học/giáo dục/dịch vụ công cộng/cơ sở hạ tầng

nationalize the banks/the oil industry = quốc hữu hóa những ngân hàng/công nghiệp dầu khí

promise/propose/give ($80 billion in/significant/massive) tax cuts = hứa hẹn/đề xuất/thực hiện giảm thuế ($80 tỷ/đáng kể/cực to)

have seats in Parliament/Congress/the Senate = có chỗ trong nghị viện/quốc hội/thượng viện

propose/sponsor a bill/legislation/a resolution = khuyến cáo/tài trợ cho một dự luật/luật/nghị quyết

introduce/bring in/draw up/draft/pass a bill/a law/measures = giới thiệu/mang lại/xây dựng/phác thảo/trải qua một dự luật/luật/biện pháp

amend/repeal an act/legislation = sửa đổi/hủy bỏ một hành động/luật

veto/vote against/oppose a bill/legislation/a measure/a proposal/a resolution = phủ quyết/bỏ phiếu chống/phản đối một dự luật/luật/biện pháp/khuyến cáo/một nghị quyết

get/require/be decided by a majority vote = được/cần phải có/được quyết định bởi phần to phiếu bầu

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged góc từ vựng, từ vựng ngữ pháp cơ bản, từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh, Vocabulary Leave a comment

Vị trí của phó từ trong tiếng Anh

Thông thường phó từ thường sẽ có ba vị trí trong câu:

1. Đứng đầu câu (trước chủ ngữ)

2. Đứng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính)

hoặc

3. Đứng cuối câu (hoặc mệnh đề).

Những dạng phó từ khác nhau thường sẽ có vị trí thông dụng ổn định và Xu thế của chúng sẽ được giải thích dưới đây. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ vì vậy sau đây chỉ là một hướng dẫn cơ bản.

1. Vị trí đầu câu

Những phó từ link, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này. Phó từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.

Những phó từ chỉ quan điểm hay nhận xét, phản hồi (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Hãy so sánh những câu sau:

Two of the workers were sacked, và, as a result, everybody went on strike.

We invited all the family. However, not everyone could come.

The weather will stay fine today, but tomorrow it will rain.

Initially, his condition remained stable, but over the last few weeks it has deteriorated.

Margaret ran the office, although, officially, Trevor was the manager.

I haven’t made any plans yet, but presumably you’ll want to show her around

London

2. Vị trí giữa câu

Những phó từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just,even), phó từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often,always, never) và phó từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite,almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi động từ khuyết thiếu – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được sử dụng, phó từ thường được sử dụng đứng giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính trong câu.

Hãy so sánh những câu sau:

She’s been everywhere – she’s even been to Tibet và Nepal.

Tom won’t be back yet, but I’ll just see if Brenda’s home. I’ll give her a ring.

My boss often travels to Malaysia và Singapore but I’ve never been there.

Have you finished yet? I haven’t quite finished. I’ve almost finished.

She’s obviously a very bossy woman. ~ I completely agree!

3. Vị trí cuối câu:

Phó từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), phó từ chỉ phương thức thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào phương thức thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và phó từ chỉ xứ sở (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.

Hãy so sánh những câu sau:

I had a tennis lesson last week, but I’m usually travelling in the middle of the month, so I don’t have a lesson every week.

I chewed the food slowly because it hadn’t been cooked very well.

She was standing at her window, looking out at her children who were playing in the garden.

Xin lưu ý là khi có trên một phó từ được sử dụng thì trật tự của nó thường theo thứ tự sau: phương thức thức (manner), xứ sở (place), thời gian (time):

Xem thêm  Vệ sinh cá nhân tiếng anh là gì

They played happily together in the garden the whole afternoon.

Phó từ bổ nghĩa cho tính từ

Khi phó từ bổ nghĩa cho tính từ, nó thường được đặt ngay trước tính từ đó:

We had some really interesting news last night. John’s been offered a job in Australia. He’s absolutely delighted.

Xem Ngay: Tenant Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

I bought an incredibly expensive dress last week which fits me perfectly. But John says I shouldn’t wear it. He says it’s too tight.

Xem Ngay: công nghệ cgi là gì

Một ngoại lệ với nguyên tắc này là với phó từ enough. Từ này được đặt ngay sau tính từ hoặc phó từ mà nó bổ nghĩa:

I got up quite early but not early enough to eat a good breakfast.

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh tiếp xúc, trung tâm tiếng anh tiếp xúc tại Cầu Giấy, Vocabulary Leave a comment

Từ vựng về biển

1. Sea /si:/: biển

2. Ocean /’ouʃn/: đại dương

3. Wave /weiv/:sóng

4. Island /’ailənd/: hòn đảo

5. Harbor /’hɑ:bə/, port /pɔ:t/: cảng biển

6. Lighthouse /’laithaus/: hải đăng (đèn để giúp tàu thuyền định hướng)

7. Submarine /’sʌbməri:n/: tàu ngầm

8. Ship /ʃip/: tàu

9. Boat /bout/: thuyền (nhỏ)

10. Captain /’kæptin/: thuyền trưởng (trong bóng đá: đội trưởng)

11. Fisherman /’fiʃəmən/: người đánh cá

12. Lifeguard / ˈlʌɪfɡɑːd /: người giúp hộ (ở biển hay hồ bơi), khác với “cận

vệ/vệ sĩ” (người mình thuê đi theo bảo vệ) -> bodyguard; khác với người

bảo vệ nói tóm lại -> guard

13. Seashore /’si:’ʃɔ:/: bờ biển (seaside)

14. Beach /bi:tʃ/: biển

15. Coast /koust/: bờ (biển, đại dương)

16. Sea gull : chim (mòng) biển

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội Thủ Đô, Vocabulary Leave a comment

IN, ON và AT

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được sử dụng để chỉ thời gian.

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước những từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào ngày hè)

1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân thời cơ này)

1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

VD: at 2 o’clock (vào lúc 2h)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)

2. Giới từ “in”, “on”, “at” được sử dụng để chỉ xứ sở:

2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng to, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong

lòng một đồ gì đó.

VD: in the bed (ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên mặt phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á)

2.2. “on”: ở … (trên mặt một đồ gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

VD: on this table (ở trên chiếc bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này)

2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)

Ta đặt “at” trước từ chỉ xứ sở để chỉ vị trí một phương thức chung chung.

VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng ngữ pháp cơ bản, từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh Leave a comment

Từ vựng tiếng Anh về thành phố

1. Office building /’ɒf.ɪs ‘bɪl.dɪŋ/ – tòa nhà văn phòng

2. Lobby /’lɒb.i/ – hành lang, sảnh

3. Corner /’kɔ:.nəʳ/ – góc đường

4. Crosswalk /’krɒs.wɔ:k/ – vạch kẻ cho người qua đường

5. Department store /dɪ’pɑ:t.mənt stɔ:ʳ/ – bách hóa tổng hợp

6. Bakery /’beɪ.kər.i/ – tiệm bánh mì

7. Pay phone /’peɪ fəʊn/ – Smartphone công cộng

8. Street sign /stri:t saɪn/ – hướng dẫn đường

9. Post office /pəʊst ‘ɒf.ɪs/ – bưu điện

10. Traffic cop /’træf.ɪk kɒp/ – cảnh sát giao thông

11. Intersection /ɪn.tə’sek.ʃən/ – giao lộ

12. Pedestrian /pə’des.tri.ən/ – người đi chơi

13. Bus stop /bʌs stɒp/ – điểm dừng xe buýt

14. Bench /bentʃ/ – ghế đợi

15. Waste basket /’weɪstbæskɪt/ – thùng rác

16. Subway station /’sʌb.weɪ ‘steɪ.ʃən/ – trạm xe điện ngầm

17. Elevator /’el.ɪ.veɪ.təʳ/ – thang máy (dạng nâng)

18. Bookstore /’bʊk.stɔ:ʳ/ – hiệu sách

19. Parking garage /’pɑ:.kɪŋ ‘gær.ɑ:ʒ/ – nơi đỗ xe

20. Parking meter /’pɑ:.kɪŋ ‘mi:.təʳ/ – máy thu tiền đậu xe ở mặt phố

21. Traffic light /’træf.ɪk laɪt/ – đèn giao thông

Xem thêm  Diode là gì ? Cấu tạo ? Phân loại ? Kí hiệu ? Nguyên lý hoạt động diode - 2022

22. Drugstore /’drʌg.stɔ:ʳ/ – hiệu thuốc

23. Apartment house /ə’pɑ:t.mənt haʊs/ – chung cư

24. Building number /’bɪl.dɪŋ ‘nʌm.bəʳ/ – số tòa nhà

25. Sidewalk /’saɪd.wɔ:k/ – vỉa hè

26. Curb /kɜ:b/ – lề đường

28. Fruit và vegetable market /fru:t nd ‘vedʒ.tə.bļ ‘mɑ:.kɪt/ – chợ hoa quả và rau

29. Street light /’stri:t laɪt/ – đèn đường

30. Newsstand /’nju:z.stænd/ – sạp báo

Xem Ngay: Instead Là Gì – Nghĩa Của Từ Instead

31. Street /stri:t/ – mặt phố

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng tiếng anh, tiếng anh tiếp xúc, trung tâm anh ngữ Leave a comment

Một số món ăn trong tiếng Anh

1- Cumin: thìa là

2- Star anise: hoa hồi (để nấu phở, bò kho)

3- Bay leaf: lá cà ri

4- Garlic-cheese bread: bánh mì phô mai tỏi

5- Vegetarian: thức ăn chay

6- Taco: bánh thịt chiên dòn (Mexico)

7- Seek kabab: thịt trộn tẩm ớt nướng

8- Roast chicken: gà quay

9- Won ton soup: hoành thánh

10- Chicken in gravy: món gà sốt chua cay

11- Fried fish-meal: cá tẩm bột chiên

12- Red-lobster meal: tôm hùm hấp

13- Grilled meat: thịt xiên nướng

14- Grilled chicken: gà xiên nướng

15- Omelette: trứng ốp lết

16- Live shrimp pasta: mì tôm sống

17- Braised pickled carp: cá chép om dưa

18- Cha La Vong fish: chả cá lã vọng

19- Baked carp: cá chép nướng

20- Shrimp skewer vegetables: tôm nướng xiên rau

21- Beef noodle: phở bò

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged học từ vưng, từ vựng tiếng anh, trung tâm anh ngữ English Camp Leave a comment

Những loại trạng từ trong tiếng Anh

1. Trạng từ chỉ phương thức thức (manner): Diễn tả phương thức thức một hành động được thực hiện ra sao? (một phương thức nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng có thể để vấn đáp những khúc mắc với

How?Ví dụ: He runs fast

She dances badly

I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ phương thức thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English.

She speaks English well.

I can play well the guitar.

I can play the guitar well.

2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được sử dụng để vấn đáp với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)

Những trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

I want to do the exercise now!

She came yesterday.

Last Monday, we took the final exams.

3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được sử dụng để trả lời khúc mắc HOW OFTEN? – How often do you visit your grandmother? (có thường …..?) và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động t từ chính:

Ví dụ: John is always on time

He seldon works hard.

4. Trạng từ chỉ xứ sở (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để vấn đáp cho khúc mắc WHERE? Những trạng từ xứ sở thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere…

Ví dụ: I am standing here/ She went out.

5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:

Ví dụ: This food is very bad.

She speaks English too quickly for me to follow.

She can dance very beautifully.

6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ: My children study rather little

The champion has won the prize twice.

7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Ví dụ: When are you going to take it?

Why didn’t you go to school yesterday?

8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau.

Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.

This is the room where I was born.

3. Trạng từ và tính từ có chung phương thức viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự – tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy vậy chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.

Ví dụ: A hard worker works very hard.

Xem Ngay: Download Vị Thần Chiến Tranh, Thần Chiến Tranh! Trò Chơi Java

A late student arrived late.

Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng tiếng anh, tiếng anh tiếp xúc, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội Thủ Đô Leave a comment

Posts navigation

Search for:

Categories

Ielts Từ vựng ngữ pháp Tiếng anh cơ bản Tiếng anh tiếp xúc Toeic Uncategorized

Recent Posts

Món ăn truyền thống Việt Nam Những câu tiếp xúc thường dùng khi lâu không gặp nhau Từ vựng về tình yêu Làm quen với người nước ngoài Finance

Archives

September 2015 August 2015

Meta

Register Log in Entries feed Comments feed ggstore.net

Trung tâm Anh ngữ English Camp

Thể Loại: Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Như vậy, đến đây bài viết về “Bánh hỏi tiếng anh là gì” đã kết thúc. Chúc quý độc giả luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

Mời bạn đọc xem thêm nhiều bài viết hay trong chuyên mục: Kiến Thức.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Back to top button